Thursday, February 8, 2018

QUIZ 5: NHỮNG THÔNG TIN CẦN BIẾT KHI MUA CÀ PHÊ


Khi mua 1 gói cà phê, các bn s đ ý đến thông tin gì? C thường tìm thông tin v ging cà phê, cách sơ chế, đ rang, kiu pha và ngày rang vì nhng yếu t này có nhng nh hưởng rt ln đến hương v cà phê khi ung.

Tuy nhiên trên thc tế, thông tin trên bao bì li đa dng hơn rt nhiu và hiu rõ nhng thông tin này s giúp bn la được gói cà phê yêu thích trong muôn vàn la chn đy. Hôm nay chúng ta s cùng đi tìm hiu nhng thông tin cơ bn này nhé. 

 

1/ [COFFEE NAME] (Tên sn phm)

 1 cách đ phân bit nhiu dòng sn phm khác nhau ca cùng 1 thương hiu. Tên sn phm thường s liên quan đến tính cht ca sn phm, ví d như Metal t thương hiu Hyper, ám ch v cà phê rt đm (100% Robusta rang đm) dùng pha Phin, hoc Punk" vi màu hng nht ám ch v cà phê nh nhàng, ít đng hơn  (100% Arabica) phù hp vi pha Espresso.


Tên sản phẩm cơ bản
Nguồn: Hyper Coffee Roastery

2/ [COUNTRY / REGION / FARM / PRODUCER](Quc gia / Vùng trng / Công ty sn xut)

 Thông tin thường thy trên bao bì ca các thương hiu Specialty th hin tính minh bch và rõ ràng v ngun gc ht cà phê. Ngoài ra, mi quc gia, vùng trng hay công ty sn xut s gi lên nhng đc tính hương v khác nhau ca sn phm.

 

Quc gia: Guatemala, Ethiopia, Vit Nam mi quc gia s gi lên nhng hương v khác nhau. Ví d như khi nhc đến Ethiopia s gi lên v chua cam chanh (citrus), hương hoa(floral). Hay Guatemala và Vit Nam s là v ht (Nutty), sô cô la (Cholcolate) Tuy nhiên thông tin này rt chung chung nên trên bao bì thường s dng nhng thông tin chi tiết hơn như Vùng trng, ví d như Ethiopia s có 3 vùng trng cà phê ph biến Yirgacheffe, Sidamo và Harrar hay Vit Nam s có Lc Dương, Cu Đt. Chi tiết hơn na s là Hp tác xã sn xut như Kenya Asali thì Asali s là tên công ty nhưng li trng vùng Thika, ging như Vit Nam cũng có làng Kho Lc Dương. Tt nhiên, cùng 1 ging cà phê nhưng Vùng trng hay Công ty khác nhau s cho ra nhng hương v khác nhau. Do đó thông tin này rt được quan tâm trên bao bì.


Cà phê từ những vùng trồng phổ biến
Nguồn: Hyper coffee roastery

3/ [SPECIES] (chng loi) / [VARIETIES] (ging): 

Có th hiu nôm na, Chng loi bao gm 2 loi cà phê chính là Arabica và Robusta (Ngoài ra còn có Liberica). Robusta thường s đng và ít chua hơn, ngoài ra hương và v cũng đơn gin hơn Arabica. Còn Ging s chi tiết hơn bao gm các loi Arabica như Typica, Bourbon, Catuai, Catimor Nhc đến ging, người sành cà phê s nghĩ ngay đến khái nim “Single Origin” đây cũng là 1 khái nim hay nhm ln khi nhiu người cho rng Single Origin ám ch 1 ging Arabica duy nht như Typica hoc Bourbon trong 1 gói cà phê, còn Blend / Mixed s bao gm nhiu ging khác nhau như Typica, Bourbon, Catimor trong cùng 1 bao.  Tht ra, Single Origin là 1 khái nim rt rng, có th đi din cho 1 ging ht, 1 vùng trng, 1 nông tri, 1 hp tác xã, thm chí là c 1 quc gia. Ví d như cà phê t làng Kho có th gi là Single Origin, vì ht cà mang đc tính riêng bit ca vùng đt, k thut trng, chăm sóc và con người nơi đây mà nơi khác không có được.    

Thông tin cà phê K'ho
Nguồn: The Married Bean

4/  [ALTITUDE / ELEVATION]  cao)

Thông tin v đ cao cũng giúp gi nên nhng hương v khi ung như đi vi Arabica - trng càng cao (1500m trên mc nước bin (masl)) thì có đ chua cao, hương v s đa dng hơn (Ethiopia, Rwanda), trong khi đ cao thp (900m masl), ht s có hương v đơn gin hơn như v ht (Brazil). Tt nhiên thông tin này thường ch mang tính tương đi.

Đ cao có nh hưởng đến hương v cà phê không?

Nguồn: Kingston, L


5/ [PROCESSING] (Kiu sơ chế) 

Có nhiu kiu sơ chế như Honey, pulp natural, semi washed, wet hulling vv Cùng 1 ging cà phê nhưng các kiu sơ chế này s cho ra nhng hương v khác nhau. Ví d như Ethiopia Sidamo s có c 2 loi sơ chế ướt (washed/wet) và khô (Natural). Nhìn chung, sơ chế khô s mang li body dày, v ngt và ít chua hơn, trong khi chế biến ướt s giúp mang li v chua trái cây tươi sáng, và khi ung s thanh, sch (clean) hơn.

Sơ chế và hương v     

 

6/ [PROFILE / ROAST LEVEL] (Đ rang)

Nếu thông tin là light roast (Rang nht), ngm hiu cà phê khi pha ra s có đ chua cao và ít đng, ngược li Dark Roast (rang đm) ám ch v cà khi ung s rt đng và ít hoc không chua. Ngoài ra, thông tin này còn giúp chúng ta la chn dng c pha tương ng, như rang nht hp vi pha th công (Filter/ drip), trong khi ht rang đm nên dùng cho Espresso hay phin. Đây là thông tin mang tính tham kho vì quan nim v đ rang ca mi nhà rang và người ung s khác nhau (đm ca người này nhưng li nht ca người kia).

 Đ rang nh hưởng đến hương v cà phê như thế nào

Độ rang sáng phù hợp với các kiểu pha thủ công
Nguồn: Hyper Coffee Roastery


7/ [TASTE NOTE / FLAVOR] (Hương v)

Miêu t hương v đc trưng ca loi cà phê mà chúng ta s ung. Thông tin này thường áp dng cho các ht cà phê Specialty vì hương v phc tp ca chúng. Ví d như ht Catimor ca Hyper s có note trái cây chín và ca cao. Đây cũng là đc đim làm cho cà phê tr nên thú v khi mi loi ht s có nhng tính cách rt khác nhau, và tt nhiên s có đi tượng khách hàng trung thành riêng. Trên thc tế, thông tin cũng ch mang tính tham kho vì mi người s có nhng cm nhn khác nhau v hương v khi thưởng thc.

Miêu tả hương vị 
Nguồn: Hyper Coffee Roastery


 

8/ [STORY] Thông tin v v trí đa lý như vườn, th nhưỡng, khí hu, loi ht, cách sơ chế đc bit và đôi khi câu chuyn s mang đến s khác bit thú v cho loi ht mà bn đang ung.

9/ [BREWING / USE FOR  / ROAST FOR] (Kiu pha) 

Thông tin này ch ra loi cà phê này s phù hp nht cho kiu pha nào, Ví d như dùng cho pha th công (Pour Over / Immersion), hay Espresso và các kiu pha cũng tương ng vi các đ rang đm nht khác nhau.


Hạt cà phê đa dạng tương ưng với những kiểu pha khác nhau.
Nguồn: Hyper Coffee Roastery


10/ [ROASTED ON / ROASTED DAY] (Ngày rang)

Ngày rang hay đóng gói. Thông tin này rt quan trng vì cà phê s đy đ hương v hơn khi còn mi, nhưng mi quá cũng s hn chế quá trình chiết sut hương v do còn Gas (Co2) nhiu s nh hưởng đến hương v khi ung. Nếu dùng cho Espresso, bn nên 7-10 ngày sau khi rang đ hương v cà phê được phát trin đy đ. Còn cho pha Drip, có th s dng sm hơn.  

Vì sao cà phê mi rang thương chiết sut không n đnh  
Cà phê mới rang sẽ chứ nhiều CO2
Nguồn: Barista Weapons
 

11/ [NET WEIGHT / WEIGHT] (Trng lượng)

 Trng lượng ca gói cà phê, lưu ý nếu bn dùng pha nhà nên chn trng lượng thp nht ví d như bao bì đóng gói 200 -250g vì s hn chế m bao nhiu ln làm cho cà phê mau cũ (Mt hương v).   



Bài viết bởi Cọ, mi thc mc, góp ý xin gi v baristaweapons@gmail.com và nh dn ngun khi chis s

3 comments:

  1. Robusta thì ít chua, light roast thì chua, dark roast thì đắng. Bác cho em hỏi không biết nếu robusta rang nhạt thì nó như thế nào nhỉ? =)) Và so với Arabica rang đậm thì có khác nhau gì không?
    p/s: bài viết rất chi tiết, cảm ơn ad.

    ReplyDelete
    Replies
    1. Robusta nếu sơ chế tốt sẽ có vị chua nhẹ của trái cây, sẽ có vị hạt (Nutty) và ngũ cốc (Cereal) nhiều. Còn Ara rang đậm tuỳ vào giống sẽ khác nhau nhưng thường sẽ có vị đắng nhiều, hương vị caramel hoặc Sô cô la rõ nét và có thể có vị cay hoặc khét nếu rang quá đậm. Hi vọng giúp được bạn.

      Delete