Saturday, March 5, 2022

RANG CÀ PHÊ CÓ GÌ VUI ?


Mc đích chính ca vic rang là đ biến 1 ht cà phê nhân xanh đơn gin vi rt ít hương v tr nên phc tp và đp đ hơn. Các bn c liên tưởng đến vic nu ăn đ biến 1 nguyên liu thô tr nên đy đ hương v. Nhưng đây s khó hơn khi bn ch dùng 1 loi nguyên liu duy nht là cà phê đ to ra nhng hương v mong mun. Vy rang cà phê có gì vui ? Khi rang, cà phê s biến đi:

1/ Bn thân ht s tri qua các quá trình thu nhit và ta nhit (N ln 1 và 2), thay đi khi lượng tăng kích thưc lên gp đôi, trng lượng nh hơn và cu trúc tr nên xp và d v

2/ Ngoài ra, các phn ng hóa hc din ra phc tp như Maillard, Sugar Caramelization, Streker degradation giúp thay đi màu sc và to ra vô s hương và v phc tp trong cà phê.

[CÁC GIAI ĐON KHI RANG]

[Giai đon bc hơi nước (Drying Phase)]

Khi cà phê được cho vào lng rang, sau 1 khong thi gian khong 3-4 phút, nhit đ bên trong ht xp x 100 c, hơi nước s bc hơi thoát ra ngoài và tích t to thành 1 áp sut bên dưới b mt ht, chính áp sut ca hơi nước là nguyên nhân chính cho quá trình n ln 1 (Karl, 2004). Giai đon này bn có th ngi thy rt rõ mùi hương ca c tươi. Giai đon Drying Phase mc dù không có phn ng hóa hc xy ra nhưng là 1 bước rt quan trng trong vic kim soát phn còn li ca quá trình rang. Nếu bn áp 1 nhit rt ln và giai đon này din ra quá nhanh, có th dn đến các li rang cơ bn như Tipping và Scorching (Rob Hoos,  2017). Kết qu là làm cho cà phê b cháy xém và khi ung s có v đng bt thường. Ngoài ra, hơi nước thoát ra không đu dn đến bên trong mi ht hoc gia các ht vi nhau chín (Develop) không đu. Điu này có nghĩa là khi ung, tách cà phê s rt “phc tp” vi nhng hương v ca ht phát trin đy đ như trái cây, socola ln nhng nt ca ht chưa chín như ngũ cc, đu (Grainy, Cereal, Peanut) hay b đng cháy (Burnt) trong cùng 1 tách cà phê.

 Ngược li, nếu nhit đ cho giai đon này quá thp (Quên bt gas chng hn) s khiến áp sut to ra không đ đ n và các phn ng hóa hc din ra không đy đ đ hình thành các hương v đc trưng. Do đó khi ung cà phê s b loãng, nht và không rõ hương v (Flat, Bland).

[Giai đon Maillard]

Sau khi hơi nước thoát ra đ, ht cà phê s bt đu chuyn màu... và t đây các phn ng hóa hc quan trng s xy ra đ mang li nhng hương v cà phê phc tp. M đu là Phn ng Maillards, được tính t lúc ht cà phê chuyn vàng  và đây là giai đon được nhiu nhà rang yêu thích vì có nh hưởng rt ln đến vic thay đi màu sc, cu thành hương v và cu trúc (Texture) ca cà phê (Rob hoos, 2017). Gii thích dưới góc nhìn khoa hc, Maillard là phn ng hóa nâu do đường nhưng không có s hin din ca Enzym (Non-Enzym Browning), c th là s tương tác gia amino axit (Protein) và đường kh (Reducing Sugar bao gm Fructose, Glucose, Maltose…) dưới tác đng ca nhit đ to ra các phân t hương d bay hơi và đc bit là phn ng này s to ra phân t Melanoidins giúp ht cà phê chuyn sang màu Nâu, đóng góp vào v đng, các mùi hương “rang”, mch nha, bánh mì và đ dày/nng/cu trúc (Weight/Texture/Mouthfeel) ca cà phê. Đi vi Espresso, Melanoidins cũng góp phn giúp n đnh lp Crema (E Illy and L Navarini, 2011)

1 điu thú v là theo Rob Hoos, bn có th tác đng đến hương v cà phê sau cùng bng cách kéo dài hoc rút ngn giai đon Maillard. C Anne Cooper và Rob Hoos đu đng ý rng vic kéo dài giai đon Maillard s mang li s phc tp trong hương v và th cht cũng dày dn hơn. Tuy nhiên, vic kéo dài giai đon Maillard quá mc có th mang li v tht (Meaty Note bt ngun t Sulphure hay Nitrogen có trong Amino acid) (Sweet Marias), thnh thong nếu bn ngưỉ thy mùi tht xông khói trong cà phê thì không phi nhm đâu, đây có th là 1 mùi hương được to ra t phn ng Maillard đy. Ngược li nếu giai đon Maillard din ra ngn, cà phê s đơn gin, rõ ràng hơn (Higher Clarity) và có Body mng hơn (Rob Hoos).  

[The Strecker Degradation]

Theo Joseph Rivera, trong quá trình din ra phn ng Maillard, phn ng phân hy Strecker cũng xy ra là phn ng ca các amino acid nhưng thay vì phn ng vi đường, các amino acid phn ng vi các nhóm carbon to ra 2 hp cht hương d bay hơi là Aldehyde và Kenton. 2 hp cht này đóng góp khá nhiu vào hương thơm trong cà phê như Floral, Fruity, Honey sau khi rang. Ngoài ra theo Barista Hustle, Phn ng này cũng to ra phn ln khí CO2 bên trong ht và là nguyên nhân chính cho đt n ln 2. 1 điu thú v đây là phn ng phân hy Strecker li hưởng li rt nhiu t cht chng oxy hóa (Antioxidant) sinh ra t giai đon Maillard, do đó vic kéo dài giai đon Maillard s to ra tin đ cho phn ng Strecker xy ra giai đon sau ca quá trình rang.  (allyopen).

Hương thơm trong Cà phê
Nguồn: Compoundchem
Khi tiến gn đến giai đon n ln 1, mi th tr nên phc tp và khó kim soát hơn vi rt nhiu hot đng sôi ni din ra liên tc như phn ng đường Caramel Hóa (Sugar Caramelization), Nhit Phân (Pyrolysis), phân hy Acid hu cơ (Organic Acids Degradation), N ln 1 (1st crack) bên cnh s tiếp tc ca phn ng Mallaird (Anne Cooper).
Anatomy of Roast Profile
Nguồn: cafeculturedigital

[Giai Đon Caramel Hóa]

Cũng ging Maillard, phn ng đường Caramel hóa (Sugar Caramelisation) cũng là 1 phn ng Non-Enzymatic Sugar Browning, tuy nhiên đim khác bit cơ bn ga 2 phn ng này đó là Caramelisation ch chuyn hóa đường (c th Sucrose) trong khi Mallard cn c đường và amino axít, ngoài ra phn ng cũng din ra chm và cn nhit đ cao hơn đ xy ra (Joseph Rivera). Khi lượng nước trong ht tiếp tc bc hơi, phân t đường s bt đu chui phn ng Caramel hóa to ra Furans (Hp cht thơm) góp phn vào hương thơm caramel, ht ph (Sweet Marias). Ngược li vi tưởng tượng, quá trình caramel hóa li thay thế v ngt ca đường thành v đng và chua do đường Sucrose b phân hy hình thành acid acetic và Formic Acid (Rob Hoos). Do đó, đường b caramel hóa càng lâu s làm cà phê chúng ta ung tr nên ít ngt, tuy nhiên li đóng góp vào vic to ra các hương thơm và v đa dng. Cui cùng, cũng chính giai đon này hình thành hơi nước và CO2 góp phn dn đến quá trình N ln 1.

 1 đim thú v rút ra t giai đon Maillard và Caramel hóa, đó là các ht Quaker (ht chưa chín) vi lượng đường thp s ch chuyn màu vàng nht so vi màu nâu đm ca các bn đng trang la sau khi kết thúc rang. Và tt nhiên nếu quá nhiu quaker, m rang s có 7 sc cu vng và hương v cũng s tr nên đơn gin do không có nhiu hương và v được to ra.

[VÀ RI N LN 1]

Có th bn chưa biết thành ca v ht cà phê khá chc và ch b phá v (N ln 1) khi áp lc t Co2 và hơi nước lên đến 8 bar. Trong quá trình rang, giai đon N ln 1 là giai đon ta nhit, kích thước ht n ra, các mài (Chaff) tách ra khi ht, lượng khói thoát ra cũng nhiu hơn và là tin đ cho các hp cht hương đưc phóng thích (Scott Rao).  

[Giai Đon Nhit Phân (Pyrolysis)]

Theo Rob Hoos, phn ng này xy ra ngay sau khi n ln 1 din ra và kéo dài cho đến khi kết thúc m rang. Kết qu là  màu cà phê sm hơn, nng đ melanoidin cao hơn và cà phê có v "rang" (Caramel, Toasty, Smoky, Ashy …), điu này th hin rõ nếu bn đi sâu và giai đon n ln 2, phn ng nhit phân s din ra nhiu hơn, lúc này nhng hương v tươi sáng ca hương hoa, trái cây s gim gin và thay bng các nt ca Caramel, Socola đen, tro… 

[S Thay Đi Ca Acid Khi Rang]

Bên cnh s phân hóa ca đường, s biến đi Acid cũng nh hưởng khá nhiu đến hương v cà phê sau cùng. Trong quá trình rang, có nhng loi Acid được sinh ra, nhưng cũng có Acid b gim đi và đc bit có loi b phân hy li to ra nhng loi Acid khác. Đu tiên phi k đến gia đình Chlorogenic Acid (CGA), trong quá trình rang, CGA s b phn hy thành 2 loi Acid là Caffeic và Quinic (Hp cht Phenolic) góp phn vào v đng, chua và th cht (Body) ca cà phê. Theo Scott rao, 1 lượng nh Caffeic và Quinic s góp phn vào s tươi sáng và đ chua tích cc, còn nếu bn ra­­ng nhanh quá, 1 lượng ln Caffeic và Quinic chưa được phân hy bt s mang đến v chua tiêu cc (Sour) và cm giác khô chát.

Bên cnh CGA, các Acid tích cc góp phn vào hương v trái cây như Malic  (Có trong Táo Xanh) hay Ciric (Có trong Cam Chanh) vn có nhiu trong nhân xanh và gim dn trong quá trình rang. Cui cùng là Acid Acetic vn được sinh ra t phn ng Caramel hóa ca đường Sucrose, đt đnh và gim dn trong quá trình rang. Nếu Acid Acetic đóng góp 1 lượng ít cng hưởng vi lượng đường sn có  s giúp tách cà phê có v chua “Winey” như trong rượu vang (Vi điu kin cà phê ca bn ngt), không may nếu lượng acid này còn tn li quá nhiu, bn s cm nhn được hương v ca gim hay v lên men.  

[Giai Đon Phát Trin (Development Time)]

“Development Time” là 1 thut ng mà nhà rang nào cũng nm lòng vì kim soát tt giai đon này s nh hưởng đến hương v ly cà phê sau cùng. Được tính t lúc bt đu N ln 1 và đến lúc cà phê rang xong / được ly ra và làm ngui. Theo Rob Hoos, điu quan trng trong vic kim soát giai đon phát trin đó là bn nên hiu rõ s cân bng ca các loi Acid mà bn mun thưng thc. Nếu thi gian phát trin quá ngn, hương v cà phê s ít phc tp cùng vi 1 lượng ln CGAs còn sót li khiến tách cà phê có v đng và v ca kim loi (Metallic), rau c (Vegetal).

Roasting Imperfection
Nguồn: Karl Schmidt
Trong khi đó nếu thi gian phát trin quá lâu, v chua s tr nên m nht khiến tách cà phê ca bn tr nên nhàm chán và thiếu sc sng. Do đó, nhim v ti thượng ca th rang làm sao gim thiu lượng CGAs và duy trì các loi acid tích cc như Citric và Malic.  

Rang cà phê tht ra cũng ging nu ăn và th rang cũng ging đu bếp, không có gì quá cao siêu c. Điu quan trng các bn nên hiu rõ v đc đim và hương v ca cà phê ca mình và khu v ca người ung, mc đích cui cùng là to ra nhng tách cà phê có gu riêng phù hp vi đi tượng nht đnh. Hi vng bài viết cơ bn v rang này s giúp c nhà thêm yêu cà phê và khoa hc.

Bài viết khác về rang:

Sơ chế và hương vị

Độ rang ảnh hưởng đến hương vị cà phê như thế nào

Bài viết bi C, và được tài tr bi Hyper Coffee Roastery.

Khi chia s vui lòng dn ngun

Tham Kho

Sách:

Rao, S (2014), “The coffee roaster’s companion”, United States of America

Hoos, R (2015), “Modulating the flavor profile of coffee, one roaster’s manifesto”, Portland, United States of America

Rivera, J (2017), “The Book Of Roast, The craft of Coffee roasting from bean to business”, Portland, United States of America

Schmidt, K (2014), The Art and Science of Roasting, SCAA Expo 

Website: 

https://perfectdailygrind.com/2019/03/what-happens-during-coffee-roasting-the-chemical-changes/

https://www.baristahustle.com/blog/what-is-the-maillard-reaction-and-why-is-it-important/?utm_source=pocket_mylist

https://scienceandfooducla.wordpress.com/2016/09/20/coffee/

https://www.baristainstitute.com/blog/sampo-latvakangas/may-2017/coffee-roasting-basics-developing-flavour-roasting#:~:text=Typically%20light%20roasted%20coffees%20are,organic%20compound%2C%205%2Dhydroxymethylfurfural.

https://www.coffeechemistry.com/the-chemistry-of-organic-acids-part-1

https://www.coffeechemistry.com/acetic-acid

https://library.sweetmarias.com/glossary/caramelization/

https://www.cafeculturedigital.com/news/the-anatomy-of-a-roast-profile/




No comments:

Post a Comment